Table of Contents
Hợp đồng lao động là gì? Trước hết chúng ta phải hiểu hợp đồng lao động là gì? Hợp đồng lao động được lập ra để làm gì? Căn cứ vào đâu để soạn thảo hợp đồng lao động.
Hợp đồng lao động là gì?
- Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019:
- Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động
- Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc được trả lương, tiền lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
- Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên khác nhưng có nội dung thể hiện việc làm, tiền lương được trả lương và việc quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
- Trước khi nhận người lao động đi làm, người sử dụng lao động phải ký kết hợp đồng lao động với người lao động.
- Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và lập thành 02 bản sao, người lao động lưu giữ 01 bản sao, người sử dụng lao động lưu giữ 01 bản sao, trừ trường hợp giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói cho hợp đồng lao động. thời hạn dưới 1 tháng.
Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, hợp đồng lao động phải được ký kết theo một trong các loại sau:
- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà hai bên không xác định thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
- Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà hai bên xác định thời hạn và thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời hạn không quá 36 tháng kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.
Như vậy, từ năm 2021 sẽ không còn hợp đồng lao động theo mùa vụ. Người lao động và người sử dụng lao động chỉ có 02 lựa chọn như trên.
Bổ sung quy định về trường hợp có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động mà không cần thông báo trước.
Tác dụng của hợp đồng lao động.
Hợp đồng lao động là một trong những tài liệu quan trọng nhất thể hiện sự thỏa thuận pháp lý giữa người sử dụng lao động (Sếp) và người lao động (người lao động). Với những quy định mới nhất của Bộ luật Lao động, có nhiều nội dung pháp lý quan trọng mà các bên cần thống nhất về mặt pháp lý:
Hợp đồng lao động là một trong những văn bản quan trọng nhất khi phát sinh tranh chấp lao động để các bên có thể dựa vào nội dung thỏa thuận ghi trong hợp đồng để đưa ra giải pháp phù hợp.
Căn cứ để soạn thảo ký kết hợp đồng lao động.
– Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2021)
Tham khảo 17 điểm mới đáng chú ý của Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14 tại đây:
Bộ luật Lao động mới nhất có hiệu lực thi hành vào năm 2021
– Nghị định 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 02 năm 2021).
– Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/11/2020 hướng dẫn một số nội dung trong Bộ luật Lao động (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021).
Mẫu hợp đồng lao động chung nhất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ………, ngày…… tháng …… năm …… |
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Căn cứ Bộ luật Lao động 2019Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên
BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): ………………….…………
BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….……………………….
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Điều khoản chung
Điều 2: Chế độ làm việc
Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
Điều 5: Những thỏa thuận khác
Điều 6: Điều khoản thi hành
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (Ký và ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LAO ĐỘNG (Ký và ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn viết Hợp đồng lao động:
(1) Loại hợp đồng có thể là: Hợp đồng có thời hạn, hợp đồng không xác định thời hạn;
(2) Đối với loại hợp đồng có thời hạn xác định, có một thời hạn xác định bổ sung của Hợp đồng;
(3) Địa điểm làm việc: Ghi rõ địa chỉ, số nhà, đường/phố, huyện/tỉnh, tỉnh/thành phố; tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện,…
(4) Bộ phận làm việc: Chỉ định bộ phận / bộ phận / bộ phận / nhóm làm việc trực tiếp
(5) Chức danh: Nêu rõ Trưởng/Phó Trưởng phòng, chuyên gia, nhân viên, người gác cổng,…
(6) Ghi rõ họ tên, chức vụ của Trưởng phòng/Phòng/Phòng/Tập đoàn trực tiếp quản lý người lao động.
(7) Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019:
– Thời giờ làm việc không quá 6 giờ/ngày đối với người làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
(8) Theo quy định của Bộ luật Lao động 2019:
– Tiền lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
(9) Nghỉ hàng tuần: Tùy thuộc vào chế độ làm việc của người lao động, thời gian nghỉ hàng tuần thích hợp sẽ được sắp xếp:
– Có ít nhất 24 giờ nghỉ liên tục mỗi tuần; Trong trường hợp đặc biệt không thể nghỉ hàng tuần, thời gian nghỉ trung bình tối thiểu là 04 ngày/tháng;
– Được nghỉ vào Chủ nhật hoặc ngày cố định khác trong tuần nhưng phải được ghi vào nội quy lao động.
(10) Chế độ bảo hiểm theo quy định của pháp luật hiện hành: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp… Các chế độ bảo hiểm bắt buộc đều phải đảm bảo rằng người lao động có liên quan.
(11) Chế độ phúc lợi: Tùy thuộc vào khả năng và điều kiện của từng doanh nghiệp để thực hiện các chế độ phúc lợi cho người lao động như: xăng dầu, điện thoại, nhà ở, thăm viếng, đám cưới, tham quan. du lịch, sinh nhật,…
(12) Cam kết bảo mật thông tin:
Trên đây là hình thức phổ biến nhất của Hợp đồng lao động, có thể được sử dụng cho hợp đồng xác định thời hạn và hợp đồng không xác định thời hạn. Nếu doanh nghiệp của bạn cần phân biệt rõ ràng hai loại hợp đồng này trong doanh nghiệp của bạn, bạn có thể tham khảo các mẫu dưới đây.
Mẫu hợp đồng có thời hạn
Căn cứ Bộ luật Lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;Căn cứ vào nhu cầu của các Bên
Bên A : Người sử dụng lao động
Bên B : Người lao động
Điều 1: Công việc, địa điểm làm việc và thời hạn của Hợp đồng
Điều 2: Lương, phụ cấp, các khoản bổ sung khác
Điều 3: Thời giờ làm việc, nghỉ ngơi, bảo hộ lao động, BHXH, BHYT, BHTN
Điều 4: Đào tạo, bồi dưỡng, các quyền lợi và nghĩa vụ liên quan của người lao động
+ Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
Điều 5: Nghĩa vụ và quyền lợi của Người sử dụng lao động
Điều 6: Những thỏa thuận khác
Điều 7: Điều khoản thi hành
NGƯỜI LAO ĐỘNG (Ký, ghi rõ họ tên) | (Ký, ghi rõ họ tên) |
Lưu ý:
– Người sử dụng lao động có quyền xác định thời gian làm việc theo ngày, tuần nhưng phải thông báo cho người lao động; Trong trường hợp một tuần, thời gian làm việc bình thường không được vượt quá 10 giờ trong một ngày và 48 giờ trong một tuần.
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn nhưng phải thông báo trước cho người sử dụng lao động như sau:
– ít nhất 30 ngày nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ 12 đến 36 tháng;
– ít nhất 03 ngày làm việc nếu làm việc theo hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn dưới 12 tháng;
– Đối với một số ngành, nghề, công việc cụ thể, thời hạn thông báo thực hiện theo quy định của Chính phủ.
Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động xác định thời hạn mà không cần thông báo trước trong các trường hợp sau đây:
– Không được bố trí đúng công việc, địa điểm làm việc hoặc không đảm bảo điều kiện làm việc đã thỏa thuận, trừ trường hợp quy định tại Điều 29 của Bộ luật này;
– Không được trả lương đầy đủ hoặc đúng hạn, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 97 của Bộ luật Lao động 2019;
– Bị quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
– Lao động nữ mang thai phải nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 138 của Bộ luật này;
– Đã đến tuổi nghỉ hưu theo quy định tại Điều 169 của Bộ luật này, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác;
– Người sử dụng lao động cung cấp thông tin sai sự thật theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Của Bộ luật Lao động 2019 ảnh hưởng đến việc thực hiện hợp đồng lao động.
Mẫu Hợp đồng lao động không xác định thời hạn
CÔNG TY ………. Số: ……/HĐLĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —o0o— …….., ngày …tháng … năm 2021 |
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG KHÔNG XÁC ĐỊNH THỜI HẠN
BÊN A: CÔNG TY ………………………….
BÊN B: Ông/Bà: Nguyễn Văn B
Điều 1: Điều khoản chung
Điều 2: Chế độ làm việc
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
3.1 Nghĩa vụ
3.2 Quyền lợi
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
4.1 Nghĩa vụ
4.2 Quyền hạn
Điều 5: Đơn phương chấm dứt hợp đồng:
5.1. Người sử dụng lao động
5.2 Đối với người lao động
Điều 6: Những thỏa thuận khác
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Điều 7: Điều khoản thi hành
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN B |
Quý khách có thể tham khảo thêm.
Hợp đồng lao động | Mẫu hợp đồng lao động | Hợp đồng lao đông mẫu | Chấm dứt hợp đồng lao động |